Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ \(T=2,512s\). Tại thời điểm \(t_o=0\), con lắc qua VTCB, theo chiều dương của trục hoành với vận tốc \(v_o=12,5cm/s\). Coi quỹ đạo của quả nặng là thẳng, phương trình dao động của con lắc là ?
Một con lắc đơn khối lượng 200g dao động nhỏ với chu kỳ T=1s, quỹ đạo coi như thẳng có chiều dài 4cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tìm động năng của vật tại thời điểm t==1/3s
Quỹ đạo coi như đường thẳng thì cứ dao động điều hòa mà chém thôi :)
\(T=1s\Rightarrow\omega=2\pi\left(rad/s\right)\)
\(A=\frac{4}{2}=2\left(cm\right)\)
Từ t=0 đến t=1/3 s thì vật quét được 1 góc là: \(\varphi=\omega t=2\pi.\frac{1}{3}=\frac{2\pi}{3}\left(rad\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{\sqrt{3}}{2}A\)
\(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow W_d=\frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}.0,2.\omega^2\left(A^2-x^2\right)=...\left(J\right)\)
Con lắc đơn có chiều dài l = 0,64m, dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2. Lúc t = 0, con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo với vận tốc 0,4m/s. Sau 2s vận tốc con lắc là?
Ta có: \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\dfrac{5\pi}{4}\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(\rightarrow A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=\dfrac{0,4}{\dfrac{5\pi}{4}}=\dfrac{8\pi}{25}\left(m\right)\)
\(t:0\left\{{}\begin{matrix}x=0\\v>0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\)
\(\rightarrow v=-4sin\left(\dfrac{5\pi}{4}t-\dfrac{\pi}{2}\right)\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thay t = 2 vào \(\Rightarrow v=0\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
1/ một con lắc đơn dao động điều hòa, nếu tăng chiều dài lên 25% thì chu kỳ là bao nhiêu:
2/ một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ T. Nếu chu kỳ con lắc đơn giảm 1% so với giá trị lúc đầu thì chiều đài con lắc đơn là:
3/ một con lắc đơn có chiều dài l, quả nặng có khối lượng m. Một đầu con lắc treo vào điểm O cố định, con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 2s. trên phương thẳng đứng qua O, người ta đóng 1 cây đinh tại vị trí OI= 1/2 sao cho dây chận 1 bên của dây treo. Lấy g= 9.8m/s^2. Chu kỳ dao động của con lắc?
1/ Chu kì con lắc đơn:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chiều dài tăng 25% thì:
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell+0,25\ell}{g}}=1,12.2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=1,12T\)
Suy ra chu kì tăng 12%
2/ Ta có:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chu kì giảm 1% so với lúc đầu suy ra \(T'=0,99T\)
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell'}{g}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{T'}{T}=\sqrt{\dfrac{\ell'}{\ell}}=0,99\)
\(\Rightarrow \dfrac{\ell'}{\ell}=0,99^2=0,98\)
\(\Rightarrow \ell'=0,98\ell\)
3/
Chiều dài \(\ell\) thì chu kì dao động là: \(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=2(s)\)
Chiều dài \(\dfrac{\ell}{2}\) thì chu kì dao động là: \(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{2.g}}=\dfrac{T}{\sqrt 2}=\sqrt 2(s)\)
Khi dây treo vướng đinh thì dao động con lắc là dao động tuần hoàn gồm 1 nửa dao động điều hoà với chiều dài \(\ell\) và một nửa dao động với chiều dài \(\dfrac{\ell}{2}\)
Chu kì dao động là: \(T_1=\dfrac{T+T'}{2}=\dfrac{2+\sqrt 2}{2} (s)\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,6 s. Biết trong mỗi chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị dãn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π 2 ( m / s 2 ) Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
A. 48 cm.
B. 16 cm.
C. 36 cm.
D. 32 cm.
Chọn C
Từ
Vì thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén nên
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π 2 m / s 2 . Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 4 cm
D. 32 cm
Đáp án B
Ta có :
và
Vậy chiều dài quỹ đạo của vật là : L = 2A = 16 cm
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π 2 m / s 2 . Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là:
A. 8 cm.
B. 16 cm.
C. 4 cm.
D. 32 cm.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc . Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 24173/60 s, vận tốc v và li độ x của vật thỏa mãn \(v=\left(2-\sqrt{3}\right)\omega x\) lần thứ 2015. Lấy \(\pi^2=10\). Độ cứng của lò xo là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi quả nặng của con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10(m/s2) và π 2 = 10 . Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A. 7/30s
B. 4/15s
C. 3/10s
D. 1/30s
Đáp án A
Ta có:
Vì nên khi ứng với góc quay trên đường tròn là
Thời gian cần tính là
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m=100g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t = 403,55 s, vận tốc tức thời v và li độ x của vật thảo mãn hệ thức: v = –ωx lần thứ 2018. Lấy π 2 = 10. Độ cứng của lò xo là:
A. 20 N/m
B. 37 N/m
C. 25 N/m.
D. 85 N/m.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 5 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π 2 ( m / s 2 ) Chiều dãi quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc gần giá trị nào nhất?
A. 48 cm.
B. 21 cm.
C. 36 cm.
D. 32 cm.
Chọn B.
Từ:
Vì thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 5 lần thời gian lò xo bị nén nên